Yamaha FZS FI Version 2.0 Trắng Đỏ
Loại Xe | Xe côn |
Thông số chi tiết |
Hãng sản xuất | YAMAHA |
Động cơ | 4 thì, 1 xi lanh 2 van SOHC, FI |
Dung tich xy lanh | 149cc |
Tỷ số nén | 9.5 : 1 |
Công suất tối đa | 13PS / 8000 rpm |
Mô men cực đại | 12.8 Nm / 6000 rpm |
Hệ thống truyền động,động cơ |
Hệ thống khởi động | • Khởi động bằng điện |
Dầu nhớt động cơ | 1.0 lít |
Hệ thống đánh lửa |
|
Hệ thống ly hợp | • - |
Kích thước,trọng lượng |
Chiều dài (mm) | 1.990nm |
Chiều rộng (mm) | 770mm |
Chiều cao (mm) | 1.030mm |
Độ cao yên xe | 790mm |
Trọng lượng | 132kg |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.330mm |
Khoảng cách gầm xe | 160mm |
Phanh xe |
Phanh trước | • Phanh đĩa thủy lực |
Phanh sau | • Thắng Đùm |
Thông số khác |
Dung tích bình xăng | 12lit |
Bánh xe trước/ sau | 100/80-17 / 140/60-17 |
Giảm xóc |
Giảm xóc trước | • Telescopic |
Giảm xóc sau | • Monocross |
Mẫu Xe Đã Có Ở Cửa Hàng
Hãng xe Nhật chính thức trình làng mẫu nakedbike 150 phân khối thế hệ mới tại Ấn Độ với nhiều cải tiến cùng trang bị công nghệ tiết kiệm nhiên liệu.
Yamaha FZS FI còn có tên gọi khác là Byson tại thị trường Indonesia. FZS phiên bản 2.0 thiết kế lại phần đầu xe như đèn pha mới, bảng điều khiển thiết kế lại, tăng dung tích bình xăng, yên xe tách đôi và ống xả mới.
Nâng cấp đáng chú nhất là xe sử dụng công nghệ phun xăng điện tử, thay cho chế hòa khí thông thường. Yamaha cho biết, theo công nghệ "BlueCore" mới giúp cải thiện hiệu suất cháy và giảm tổn thất điện năng.
Theo hãng xe Nhật công suất sẽ không bị ảnh hưởng nhiều và FZS FI phiên bản 2.0 có mức tiêu hao nhiên liệu tốt hơn 14 % so với bản hiện hành. Mức khí thải cũng tốt hơn, giảm xuống ở mức 33% và trọng lượng nhẹ hơn hơn thế hệ trước.